Lưu ý khi sang tên chứng nhận nhà đất 2021

Sang tên sổ đỏ hay còn gọi là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là dịch vụ được khá nhiều khách hàng lựa chọn Kiến Gia Phú là nơi hoàn tất hồ sơ giấy tờ và xử lý đúng pháp luật.

Đối với việc sang tên chứng nhận nhà đất thì qui trình và thủ tục trong năm 2021 có một vài thay đổi bạn cần lưu ý.

==> Tìm hiều quy trình sang tên trước bạ chung cư

Dưới đây là những vấn đề cần chuẩn bị và các bước tiến hành :

Bước 1: Lập và công chứng hợp đồng văn bản chuyển quyền sử dụng đất

Các bên đến cơ quan công chứng lập Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải thực hiện bước 2 để kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (nơi có đất) hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất trong dự án phát triển nhà ở).

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai  hoặc Văn phòng đăng ký đất đai  có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; 

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 3Tiếp nhận thông báo thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Thông báo thuế gồm: Thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp hoặc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân; Thông báo số tiền lệ phí trước bạ phải nộp hoặc đối tượng được miễn.

Trường hợp, chủ đất cũ còn nợ tiền sử dụng đất hàng năm chưa nộp thì có thêm thông báo này.

Bước 4: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nộp lại chứng từ xác nhận

– Sau khi tiếp nhận thông báo thuế, người thực hiện thủ tục tiến hành nộp thuế vào kho bạc nhà nước theo hướng dẫn của Chi cục thuế trên thông báo.

– Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ, người thực hiện thủ tục nộp lại biên lai/Giấy xác nhận cho cơ quan đăng ký đất đai.

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh

Trước khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Cơ quan đăng ký đất đai, người thực hiện thủ tục phải nộp đủ lệ phí thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất:

– Lệ phí địa chính:

– Lệ phí thẩm định:

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

Hồ sơ nhân thân của các bên trong giao dịch gồm: 

– Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu (bản sao chứng thực);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (bản sao chứng thực);

– Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực đối với trường hợp thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng giữa cha mẹ với con cái);

– Giấy chứng tử hoặc Giấy xác nhận phần mộ, sơ yếu lý lịch hoặc lý lịch đảng, lý lịch cán bộ đối với các trường hợp khai nhận thừa kế (bản sao chứng thực).

– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật tùy vào tình huống thực tế của khách hàng.

Hồ sơ về tài sản để đăng ký sang tên sổ đỏ

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận với tên gọi khác đã được cấp;

– Bản gốc Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Biên lai nộp thuế đất gần nhất.

Thanh toán tiền thuế, phí, lệ phí sang tên sổ đỏ cho nhà nước

Các loại thuế, phí phải đóng cho nhà nước khi thực hiện sang tên sổ đỏ bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển quyền sử dụng đất

Thuế suất là 2% trên giá trị chuyển nhượng; 10% giá trị nhà đất đối với trường hợp nhận tặng cho.

Lưu ý: Các trường hợp chuyển quyền giữa cha mẹ với con cái, ông bà với cháu, vợ chồng, anh chị em ruột không phải nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc nhà đất chuyển nhượng thuộc sở hữu duy nhất của bên chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên sổ đỏ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp=Giá tính lệ phí trước bạxMức thu lệ phí trước bạ 0,5%

Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị chuyển nhượng/tặng cho/góp vốn nhưng không thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Khoản lệ phí này cũng được miễn đối với các đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Đối với cá nhân: từ 50.000 đồng – 100.000 đồng

Đối với tổ chức: 500.000 đồng

Ngoài ra còn lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: khoảng 30.000 đồng.

Phí công chứng

  •  Mức thu phí công chứng

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất và tài sản khoảng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Thấp nhất là 50.000 đồng và tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.

Mức thư chi tiết được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.

Khi nào phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ ( Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ) ?

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013 các trường hợp phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ ( Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

 + Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Có bắt buộc phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ ( Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ) ?


Theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013: ” Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.

– Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…—->Theo đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (phải sang tên).

– Thời hạn thực hiện sang tên Sổ đỏ

+ Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng ký biến động.

+ Riêng đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

—-> Như vậy, nếu quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực hoặc từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế đối với trường hợp thừa kế mà không đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

Không thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ ( Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất) bị phạt bao nhiêu tiền ?

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Tại khu vực nông thôn:

+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).

Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.

* Nếu phạt thì phạt ai ?

Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (người mua, người được tặng cho, người thừa kế).

Những lưu ý khi thực hiện thủ tục sang tên Sổ đỏ ( Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất)


–  Kiểm tra điều kiện sang tên sổ đỏ trước khi thực hiện thủ tục:

– Nguồn gốc nhà đất có được là do được tặng cho, thừa kế nhà đất có điều kiện (điều kiện không được chuyển nhượng);

– Đất chuyển nhượng là đất sản xuất nông nghiệp nên chỉ được chuyển nhượng cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương;

– Người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính (còn nợ thuế, tiền sử dụng đất);

– Người chuyển nhượng chỉ có một phần quyền (chỉ được chuyển nhượng một phần) do quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng, tài sản chung của hộ gia đình. Trường hợp chủ sử dụng đứng tên hộ gia đình bắt buộc bạn phải làm rõ tại thời điểm cấp sổ đỏ trên hộ khẩu có những ai, còn sống hay đã chết.

– Đất chuyển nhượng hiện đang được thế chấp tại ngân hàng.

– Kiểm tra kỹ đầy đủ hồ sơ trước khi thực hiện thủ tục.

– Khi có kết quả người dân đến cơ quan thuế trước để lấy thông báo thuế và đi đóng thuế sau đó quay lại Bộ phận 1 cửa để nhận kết quả;

– Các giấy từ như chứng minh thư cần trùng khớp và số rõ ràng. Nếu có sai lệch trong giấy tờ, cần thực hiện lại trước khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất, sang tên sổ đỏ căn hộ chung cư.